CẤP CÔNG TRÌNH | Đơn giá nhà cấp 4 | ||
Loại | Tốt | Khá | Trung bình |
Nhân công + Vật tư ( Chìa khóa trao tay) | 4,6 tr/m2 | 4,2 tr/m2 | 4 tr/m2 |
Nhân công + Vật tư phần thô | 3 tr/m2 | 2.8 tr/m2 | 2,6 tr/m2 |
CẤP CÔNG TRÌNH | Đơn giá nhà cấp 4 có gác lửng | ||
Loại | Tốt | Khá | Trung bình |
Nhân công + Vật tư ( Chìa khóa trao tay) | 5,2 tr/m2 | 4,7 tr/m2 | 4,2 tr/m2 |
Nhân công + Vật tư phần thô | 3,4 tr/m2 | 3.1 tr/m2 | 2,8 tr/m2 |
CẤP CÔNG TRÌNH | Đơn giá nhà phố hiện đại | ||
Loại | Tốt | Khá | Trung bình |
Nhân công + Vật tư ( Chìa khóa trao tay) | 6 tr/m2 | 5,5 tr/m2 | 5 tr/m2 |
Nhân công + Vật tư phần thô | 4 tr/m2 | 3,6 tr/m2 | 3,2 tr/m2 |
CẤP CÔNG TRÌNH | Đơn giá nhà biệt thự | ||
Loại | Tốt | Khá | Trung bình |
Nhân công + Vật tư ( Chìa khóa trao tay) | 8 tr/m2 | 7,5 tr/m2 | 7 tr/m2 |
Nhân công + Vật tư phần thô | 5,5 tr/m2 | 5 tr/m2 | 4,7 tr/m2 |
Ghi chú :
- Giá tính thấp hơn thị trường 10%
- Bảng tính diện tích nhà và bảng vật tư cho khách hàng tham khảo lựa chọn 1 trong 2 phương án trên.
- Bảng giá trên đã bao tiền thiết kế kết cấu, kiến trúc, điện, nước. Bao phần 3D mặt đứng nhà, và mặt bằng tổng thể nhà bằng 3D.
Bảng tính diện tích nhà | ||
Diện tích tầng trệt | 100% | |
Diện tích tầng lầu | 100% | |
Diện tích tầng hầm | Từ 150% -> 200% theo hiện trạng | |
Mái | Mái tôn | 30% |
Mái ngói | 70% | |
Mái đổ bê tông | 100% | |
Móng | Móng đơn | 30% |
Móng băng | 50% | |
Móng cọc | 50% | |
Sân | Sân trước | 50% |
Sân sau | 50% |
Tên vật tư | Tốt | Khá | Trung bình |
Cát | Trị an | Đồng nai | Tân châu |
Đá | Hóa an | Tân cang | Thiện tân |
Xi măng | Hà tiên | Hoxim | Công thanh |
Gạch xây | Tuynel | Tuynel | Thường |
Thép | Việt nhật | Miền nam | Pomina |
Sơn nước | Báo giá theo hợp đồng | Báo giá theo hợp đồng | Báo giá theo hợp đồng |
Gạch ốp, lát | Báo giá theo hợp đồng | Báo giá theo hợp đồng | Báo giá theo hợp đồng |
Thiết bị điện | Báo giá theo hợp đồng | Báo giá theo hợp đồng | Báo giá theo hợp đồng |
Thiết bị vệ sinh | Báo giá theo hợp đồng | Báo giá theo hợp đồng | Báo giá theo hợp đồng |
Thạch cao | Báo giá theo hợp đồng | Báo giá theo hợp đồng | Báo giá theo hợp đồng |
Cửa nhà | Báo giá theo hợp đồng | Báo giá theo hợp đồng | Báo giá theo hợp đồng |
***GHI CHÚ
- Đơn giá thi công có thể thay đổi tùy theo các yếu tố như diện tích xây dựng, qui mô xây dựng và mật độ xây dựng của từng công trình, vui lòng (click) LIÊN HỆ để được tư vấn cụ thể.
- Đơn giá thi công áp dụng cho Qui Trình Thi Công Chuẩn của KGĐ, đã bao gồm chi phí giám sát và quản lý công trình, chi phí pháp lý của quá trình thi công, tất cả các khoản bảo hiểm của nhà thầu và bên thứ ba. Đơn giá được tính trên các loại vật tư theo danh mục dưới đây và chỉ tính cho công trình có điều kiện thi công bình thường, trong trường hợp công trình thi công trong hẻm, hoặc trong khu vực chợ, công ty sẽ áp dụng hệ số điều kiện thi công bất lợi.
- Đơn giá không bao gồm phần gia cố nền móng bằng cọc bê tông, cọc nhồi hoặc cừ tràm, gia cố vách tầng hầm, giàn giáo bao che toàn công trình, chi phí khảo sát địa chất, trắc địa đối với công trình cao tầng, chi phí lắp đặt đồng hồ cấp điện, cấp nước mới.
HẠNG MỤC THI CÔNG
Hạng mục Nhà Thầu cung cấp cả Nhân công và Vật Tư
- Đào móng, xử lý nền, thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông móng từ đầu cọc ép/ cọc khoan nhồi trở lên.
- Xây công trình ngầm như: bể tự hoại, bể nước ngầm, hố ga bằng gạch thẻ.
- Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông bằng máy trộn tại chỗ hoặc bê tông thương phẩm hệ thống đà giằng, đà kiềng, dầm, cột, sàn... tất cả các tầng, sân thượng và mái. Lợp mái ngói (nếu có).
- Xây và tô trát đúng tiêu chuẩn tất cả các tường bao che, tường ngăn phòng, hộp gen kỹ thuật bằng gạch ống.
- Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông bản cầu thang theo thiết kế và xây bậc thang bằng gạch thẻ.
- Thi công lắp đặt hệ thống ống luồn hộp đấu nối cho dây điện, dây điện thoại, dây internet, cáp truyền hình âm tường (Không bao gồm mạng Lan cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống đồng cho máy lạnh, hệ thống điện 03 pha).
- Thi công lắp đặt hệ thống cấp thoát nước âm tường (Không bao gồm máy năng lượng mặt trời).
- Thi công chống thấm sê nô, WC, sân thượng…
Vật tư sử dụng trong phần thô
- (Cty sử dụng bê tông thương phẩm hoặc bê tông trộn tại chỗ tùy theo điều kiện thi công)
- Thép: Việt Nhật
- Cát, đá sạch theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Gạch xây: Gạch Tuynen Bình Dương 8x18cm
- Xi măng: Holcim cho công tác bê tông, Hà Tiên cho công tác xây tô.
- Dây điện: Cadivi, Taya hoặc tương đương.
- Dây antena, điện thoại, ADSL: Sino hoặc tương đương.
- Ống cứng, ống ruột gà, hộp nối, đế âm: Sino hoặc tương đương.
- Ống cấp nước lạnh, nước nóng: Bình Minh (PPR)
- Ống thoát nước: Bình Minh (PVC)
- Chống thấm: chuẩn theo qui trình Silka (hoặc Flinkote)
Hạng mục Nhà Thầu chỉ cung cấp Nhân Công
- Ốp lát gạch nền và tường (bề mặt sàn các tầng và nhà vệ sinh).
- Ốp gạch, đá trang trí, không bao gồm đá granite, mable.
- Thi công sơn nước (trét xả mattit, sơn lót và hoàn thiện).
- Lắp đặt thiết bị vệ sinh (lavabo, bồn cầu và các phụ kiện).
- Lắp đặt hệ thống điện và chiếu sáng (ổ cắm, công tắc, bóng đèn).
- Vệ sinh công trình trước khi bàn giao.
Cách tính hệ số xây dựng tham khảo
Hệ số móng:
Móng cọc có đổ BT sàn trệt: 50%
Móng Băng, Móng Bè không đổ bê tông nền trệt: 50%
Móng Băng, Móng Bè có đổ bê tông nền trệt: 65%
b. Tầng Hầm: (tính riêng với phần móng)
Sâu dưới 1.2m tính 135%
Sâu trên 1.2m tính 150%
Sâu trên 2m tính 180%
c. Ô thông tầng: Dưới 4m2 tính như sàn bình thường / Trên 4m2 tính từ 50~70%
d. Ban công và sân thượng hở: 70%
e. Mái Bê Tông dán ngói (bao gồm vì kèo chuyên dụng và mái ngói): 100% diện tích phẳng + hệ số nghiêng (thường là 30%)
f. Mái Ngói với vì kèo chuyên dụng + ngói: 65% + hệ số nghiêng
g. Sân Vườn:
Dưới 30m2 có đổ bê tông nền, có tường rào: 100%
Trên 30m2 không đổ bê tông nền, có tường rào: 70% hoặc thấp hơn tuỳ điều kiện diện tích
Ghi Chú: Hệ số khác:
Đơn giá trên chỉ áp dụng cho nhà có tổng diện tích xây dựng trên 350m2. Nhà dưới 350m2 có thể tính tuỳ vào diện tích thực tế.
Nhà trong hẻm nhỏ, sâu, nhà gần chợ: Tính thêm hệ số bất lợi từ 5 ~ 20% tuỳ địa hình
Nhà có thang máy: 15 triệu / sàn tầng
Nhà cao tầng, từ tầng 3 (không tính trệt) tính thêm +7%/sàn
Nhà có mật độ xây dựng cao, nhiều WC, khách sạn: tính thêm +15%/sàn